Dịch vụ tùy chọn và phí
Các hãng hàng không khác
Các chuyến bay liên danh của Cathay Pacific được các hãng hàng không khác khai thác có thể có phí dịch vụ tùy chọn khác với những chuyến bay của Cathay Pacific. Vui lòng truy cập trang web của hãng vận chuyển khai thác để biết thông tin chi tiết.
Japan Airlines (Tiếng Anh, Liên kết mở ra trong một cửa sổ mới do các đơn vị bên ngoài vận hành và có thể không tuân thủ theo cùng chính sách truy cập giống như Cathay Pacific / Tiếng Nhật, Liên kết mở ra trong một cửa sổ mới do các đơn vị bên ngoài vận hành và có thể không tuân thủ theo cùng chính sách truy cập giống như Cathay Pacific )
LAN Airlines (Tiếng Anh, Liên kết mở ra trong một cửa sổ mới do các đơn vị bên ngoài vận hành và có thể không tuân thủ theo cùng chính sách truy cập giống như Cathay Pacific / Tiếng Tây Ban Nha, Liên kết mở ra trong một cửa sổ mới do các đơn vị bên ngoài vận hành và có thể không tuân thủ theo cùng chính sách truy cập giống như Cathay Pacific )
Phí và dịch vụ tùy chọn của Cathay Pacific
Đối với mọi hành trình bao gồm một chặng bay tới, từ hoặc trong lãnh thổ Hoa Kỳ, nếu thay đổi hành trình sau khi mua bất kỳ dịch vụ tùy chọn nào (như đã nêu), quý khách sẽ phải mua lại dịch vụ đó ở mức giá hiện hành tại thời điểm đó cho hành trình mới.
Với các chuyến bay do chúng tôi tiếp thị và khai thác, hành khách có vé do chúng tôi xuất (mã số vé bắt đầu bằng 160) và bay hạng Phổ thông trên các chuyến bay đó có thể đặt trước chỗ ngồi có tính thêm phí hoặc không mất phí, tùy vào điều kiện hợp lệ của hành khách.
Để biết thêm thông tin, bao gồm thông tin về các loại phí áp dụng, vui lòng truy cập mục Đặt chỗ ngồi.
Việc chấp nhận hành lý nặng hơn 32 kg / 70 lb hoặc tổng chiều dài vượt quá 203 cm / 80 inch tùy thuộc vào sự chấp thuận trước và thông báo khi đặt chỗ/đặt vé.
Các món đồ quá cân/quá cỡ phải được đóng gói lại hoặc chia thành các gói nhẹ hơn khi làm thủ tục chuyến bay nếu không sẽ không được chấp nhận chuyên chở. Có thể có sắp xếp đặc biệt cho dụng cụ thể thao, nhạc cụ, thu cưng dưới dạng hành lý, phương tiện hỗ trợ di chuyển, thiết bị y tế và hành lý ngoại giao.
Để biết thêm chi phí và thông tin về mua hành lý bổ sung, vui lòng tham khảo trang Hành lý bổ sung của chúng tôi.
Dụng cụ thể thao phải chịu phí hành lý quá cước tiêu chuẩn được áp dụng nếu vượt quá hành lý miễn cước tiêu chuẩn của quý khách.
Nhấp vào đây để xem thông tin chi tiết về phí hành lý thêm.
*Đối với các chuyến bay thẳng giữa Đặc khu Hành chính Hong Kong và Auckland không có các chặng ngoài (hoàn toàn nằm trong lãnh thổ Đặc khu Hành chính Hong Kong và New Zealand), chỉ của hãng Cathay Pacific Airways hoặc Air New Zealand:
- Phí vận chuyển súng: 200 NZD / 1.300 HKD mỗi kiện
Ngoại trừ chó hỗ trợ người khuyết tật, không thú cưng hoặc động vật nào được phép lên khoang máy bay của chúng tôi. Thú cưng như chó, mèo và chim sẽ được nhốt vào lồng và vận chuyển trong khoang hàng hóa. Vui lòng kiểm tra với chính quyền địa phương để biết tất cả các giấy tờ cần thiết (ví dụ như giấy chứng nhận sức khỏe và giấy phép đi lại) nếu quý khách có kế hoạch đi máy bay cùng thú cưng của mình.
Chúng tôi hiện không chấp nhận đặt chỗ mới cho thú cưng dưới dạng hành lý ký gửi cho đến khi có thông báo tiếp theo.
Chúng tôi xin lỗi vì bất kỳ bất tiện nào phát sinh. Ngoài ra, quý khách có thể vận chuyển vật nuôi với Cathay Cargo.
Vui lòng liên hệ với văn phòng Cathay Cargo địa phương để biết thêm thông tin và được trợ giúp.
Phương Tiện Hỗ Trợ Di Chuyển được định nghĩa là thiết bị trợ giúp được các cá nhân khuyết tật vận động sử dụng như gậy và khung tập đi, nạng và xe lăn.
Thiết Bị Hỗ Trợ được định nghĩa là bất kỳ thiết bị hỗ trợ hành khách khuyết tật nào để giảm bớt ảnh hưởng của tình trạng khuyết tật. Các thiết bị nhằm hỗ trợ một hành khách khuyết tật nghe, nhìn, giao tiếp, vận động hoặc thực hiện các chức năng khác của cuộc sống hàng ngày và có thể bao gồm các thiết bị y tế và thuốc men. Thiết bị sử dụng bởi chó dịch vụ (ví dụ như dây nịt, dây xích, áo) kết hợp với công việc của mình vì chó dịch vụ cũng là một thiết bị hỗ trợ. Tuy nhiên thực phẩm không phải là thiết bị và do đó khi là hành lý ký gửi hoặc hành lý xách tay, kích thước tiêu chuẩn, giới hạn trọng lượng và hành lý miễn cước có thể áp dụng.
Phương tiện hỗ trợ di chuyển và thiết bị hỗ trợ được hành khách mang theo có thể được chấp nhận mà không mất phí như quy định trong bảng dưới đây ngoài các hành lý miễn cước với điều kiện đó là thiết bị cần thiết cho chuyến đi.
Đi Từ / Đến Điểm Đến ở Hoa Kỳ
- Không có giới hạn dành cho các thiết bị hỗ trợ và phương tiện hỗ trợ di chuyển bên cạnh hành lý miễn cước
Các Điểm Đến Khác
- Một thiết bị hỗ trợ và hai phương tiện hỗ trợ di chuyển cho mỗi hành khách ngoài hành lý miễn cước.
Đối với những hành khách bay hai chặng trở lên như Manila - Đặc khu Hành chính Hong Kong - Los Angeles, nơi có những chính sách hành lý khác nhau cho phương tiện hỗ trợ di chuyển và thiết bị hỗ trợ thì chính sách có lợi cho hành khách nhất sẽ được áp dụng cho tất cả các chặng bay.
Thay đổi lớn theo quy định mới Tiêu Chuẩn Lựa Chọn Quy Định Về Hành Lý (Nghị quyết 302) là chuyển từ việc tuân theo quy định về hành lý miễn cước và chi phí được quy định và chấp thuận trong ngành sang tuân theo các quy định về chi phí và hành lý miễn cước của Hãng Vận Chuyển Chính (Most Significant Carrier, MSC) trong hành trình nhiều hãng vận chuyển. Ngoài ra, hành trình xuất phát từ hoặc tới điểm đến xa nhất tại Hoa Kỳ sẽ tuân theo quy định khác của MSC.
Hãng Vận Chuyển Chính (Most Significant Carrier, MSC) là:
Hãng vận chuyển đầu tiên đi qua Khu vực Cước phí IATA (cho chuyến bay đi qua một Khu vực Cước phí).
Ví dụ:
Chặng | Khu vực Cước phí IATA | Hãng vận chuyển |
---|---|---|
Sydney - Đặc khu Hành chính Hong Kong (không có điểm tạm dừng) | Khu vực cước phí 3 đến Khu vực cước phí 3 | Qantas |
Đặc khu Hành chính Hong Kong - London | Khu vực cước phí 3 đến Khu vực cước phí 2 | Cathay Pacific |
Cathay Pacific là Hãng vận chuyển Chính Trong hành trình.
HAY
Hãng vận chuyển đầu tiên đi qua Tiểu khu vực IATA (cho chuyến bay đi qua một Khu vực Cước phí).
Ví dụ:
Chặng | Tiểu khu vực IATA | Hãng vận chuyển |
---|---|---|
Sydney - Singapore (không có điểm tạm dừng) | Tây Nam Thái Bình Dương đến Đông Nam Á | Qantas |
Singapore - Đặc khu Hành chính Hong Kong | Đông Nam Á đến Đông Nam Á | Cathay Pacific |
Qantas là Hãng Vận Chuyển Chính.
HAY
Hãng vận chuyển đầu tiên thực hiện chặng bay quốc tế (cho chuyến bay trong Tiểu khu vực).
Ví dụ:
Chặng | Hãng vận chuyển |
---|---|
Phuket - Bangkok (không có điểm tạm dừng) | Thai Airways |
Bangkok - Đặc khu Hành chính Hong Kong | Cathay Pacific |
Cathay Pacific là Hãng vận chuyển Chính Trong hành trình.
Ví dụ:
Chặng | Hãng vận chuyển |
---|---|
Singapore - Bangkok (không có điểm tạm dừng) | Singapore Airlines |
Bangkok - Đặc khu Hành chính Hong Kong | Cathay Pacific |
Singapore Airlines là Hãng Vận Chuyển Chính.
IATA chia thế giới thành ba Khu vực cước phí nhưng nằm trong một Khu vực cước phí sẽ có một vài tiểu khu vực:
Khu vực Cước phí IATA | Tiểu khu vực |
---|---|
Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ, Hawaii | Hoa Kỳ, Canada, Mexico |
Caribe | |
Trung Mỹ | |
Nam Mỹ | |
Châu Âu, Trung Đông | Châu Âu |
Trung Đông | |
Châu Phi | |
Châu Á, Đảo Guam và Tây Nam Thái Bình Dương | Nhật Bản, Hàn Quốc |
Đông Nam Á | |
Tiểu lục địa Nam Á | |
Tây Nam Thái Bình Dương |
Đối với hành trình xuất phát từ hoặc tới điểm đến xa nhất ở Hoa Kỳ, ngoại lệ do Sở Giao Thông Vận Tải của Chính Phủ Hoa Kỳ đưa ra sẽ được áp dụng.
Ví dụ:
Chặng | Ngoại lệ |
---|---|
Boston - Los Angeles - Đặc khu Hành chính Hong Kong - Los Angeles - Boston | Ngoại lệ áp dụng |
Đặc khu Hành chính Hong Kong - Vancouver - New York - Đặc khu Hành chính Hong Kong | Ngoại lệ áp dụng |
Đặc khu Hành chính Hong Kong - Los Angeles - Toronto - Đặc khu Hành chính Hong Kong | Ngoại lệ KHÔNG áp dụng |
Nếu ngoại lệ được áp dụng:
- MSC phải là Hãng vận chuyển Tham gia cho các chuyến bay liên danh.
Ví dụ: Chuyến bay Los Angeles - Đặc khu Hành chính Hong Kong với vé mua của American Airlines nhưng do Cathay Pacific khai thác.
American Airlines là Hãng vận chuyển Chính Trong hành trình. - Toàn bộ hành trình nên được xem xét khi xác định MSC, ngay cả khi hành khách sẽ lấy hành lý tại một điểm của hành trình.
Chặng bay | Phí dịch vụ tính theo chặng bay^ |
---|---|
Hong Kong từ/đến các sân bay tại:
|
1150 HKD / 150 USD |
Khác | 500 HKD / 65 USD |
^Phí được thanh toán bằng đồng nội tệ tương đương theo tỷ giá vào ngày mua. Việc đặt chỗ từ một số quốc gia/vùng nhất định, bao gồm cả Ấn Độ và Nepal, có thể phải chịu thuế bán hàng.
Loại hình dịch vụ | Tự phục vụ trực tuyến | Các kênh khác* | ||
---|---|---|---|---|
Yêu cầu hoặc thay thế thẻ hội viên của Cathay hoặc thẻ hành lý cá nhân** | 20 USD | 2.000 | 50 USD | 5.000 |
In lại bản kê | - | - | 50 USD | 5.000 |
Thay đổi Người được đề cử trong Nhóm Đổi thưởng (Redemption Group Nominees) Áp dụng cho việc thay thế cho Người được đề cử hiện tại hoặc đăng ký cho Người được đề cử mới để thay thế Người trước đó. |
50 USD | - | 75 USD | - |
Thay đổi vé thưởng chuyến bay*
|
50 USD | 7.500 | 50 USD | 7.500 |
Hủy vé thưởng chuyến bay* Hủy vé phải được yêu cầu trước ngày vé hết hạn sử dụng và không áp dụng cho vé đã được sử dụng một phần. * Phí áp dụng cho mỗi vé, mỗi lần thực hiện. |
120 USD | 17.000 | 120 USD | 17.000 |
Phí đặt chỗ và dịch vụ xuất vé* Chỉ áp dụng cho tất cả các yêu cầu thay đổi chuyến bay Cathay Pacific thông qua các kênh khác. * Phí áp dụng cho mỗi đặt chỗ, mỗi lần thực hiện. |
- | - | 40 USD | 6.000 |
Chuyển phát nhanh thư đổi thưởng Lifestyle Award Thời gian lead-time chuyển phát nhanh thư đổi thưởng tới các địa chỉ gửi thư tại Hong Kong là khoảng 4 ngày làm việc, và khoảng 10 ngày làm việc tới các địa chỉ gửi thư bên ngoài Hong Kong tùy thuộc vào địa điểm gửi thư. |
50 USD | 5.000 | 50 USD | 5.000 |
Thay thế thư đổi thưởng Lifestyle Award Áp dụng nếu thư đổi thưởng Lifestyle Award bị mất. |
- | - | 50 USD | 5.000 |
Gia hạn Asia Miles Theo các gói 2.000 Asia Miles. |
40 USD (trên mỗi gói) |
- | 100 USD (trên mỗi gói) |
- |
Chuyển Asia Miles Chuyển đổi gói 10.000 Asia Miles đầu tiên |
170 USD (gói đầu tiên) |
- | 250 USD (gói đầu tiên) |
- |
Chuyển Asia Miles Chuyển đổi thêm gói 5.000 Asia Miles |
140 USD | - | 200 USD | - |
Asia Miles Gift Miles™ Giá trị đơn hàng tối thiểu 1.000 Asia Miles |
32.5 USD (gói đầu tiên) |
- | - | - |
Asia Miles Gift Miles™ Mua thêm gói 500 Asia Miles |
16.25 USD (trên mỗi gói) |
- | - | - |
Asia Miles Gift Miles™ Phí dịch vụ cho mỗi lần mua. |
20 USD (trên mỗi lần mua) |
- | - | - |
Asia Miles Top-Up® Theo các gói 2.000 Asia Miles |
60 USD (trên mỗi gói) |
- | 60 USD (trên mỗi gói) |
- |
* Các kênh khác bao gồm Dịch vụ Chăm sóc Khách hàng, dịch vụ trò chuyện trực tiếp và bất kỳ kênh tự phục vụ không trực tuyến nào.
** Sau khi nâng cấp lên một hạng hội viên, hội viên sẽ nhận được một bộ thẻ hành lý cá nhân và có thể yêu cầu thẻ hội viên vật lý hoặc bộ thẻ hành lý cá nhân bản điện tử:
- Hội viên Green có thể xem thẻ hội viên bản điện tử của mình trên web và ứng dụng di động.
Mỗi thẻ hội viên vật lý hoặc bộ thẻ hành lý không bổ sung sẽ bị tính phí là 20 USD hoặc 2.000 Asia Miles. Miễn phí vận chuyển tiêu chuẩn. Trong tất cả các trường hợp, nếu yêu cầu chuyển phát nhanh, quý khách sẽ phải trả một khoản phí 50 USD hoặc 5.000 dặm Asia Miles cho mỗi yêu cầu.
Chỗ ngồi bổ sung để được thoải mái hơn hoặc vì lý do y tế | Phí trả thêm cho chỗ ngồi thứ 2 do hành khách yêu cầu không được nhỏ hơn giá vé hiện hành mà hành khách trả cho chỗ ngồi thứ nhất. |
Hành lý xách tay cồng kềnh (đối với nhạc cụ, túi hành lý ngoại giao và tượng tôn giáo) | Phí trả thêm cho chỗ ngồi thứ 2 do hành khách yêu cầu không được nhỏ hơn giá vé hiện hành mà hành khách trả cho chỗ ngồi thứ nhất. |
Cáng | Cathay Pacific - tính phí 8 chỗ ngồi đối với giá vé người lớn một chiều hạng Phổ thông. |
Bánh ngọt | 300 HKD^ (hoặc số tiền tương đương bằng đồng nội tệ) |
Phí đặt chỗ và dịch vụ phòng vé (đối với vé không phải của Cathay Pacific) |
39 USD^ (hoặc số tiền tương đương bằng đồng nội tệ)/người/giao dịch NGOẠI LỆ: Giao dịch tại Đặc khu Hành chính Hong Kong - 300 HKD^ |
Phí dịch vụ đặt chỗ và xuất vé (vé mua qua đại lý du lịch) | 60 USD^/470 HKD^ mỗi đặt chỗ đối với các thay đổi được thực hiện thông qua bộ phận Chăm sóc Khách hàng |
^Phí được thanh toán bằng HKD đối với chặng bất kỳ khởi hành từ Hong Kong. Với bất kỳ chặng nào khởi hành từ các điểm đến khác, phí được thanh toán bằng đồng nội tệ tương đương với khoản phí tính theo USD, bằng cách sử dụng tỷ giá USD tại điểm bán vào ngày mua, do đó, phí tính theo đồng nội tệ sẽ phụ thuộc vào biến động tỷ giá. Việc đặt chỗ từ một số điểm bán hàng nhất định, bao gồm cả Ấn Độ và Nepal, có thể phải chịu thuế bán hàng.